Quran Apps in many lanuages:

Surah Al-Burooj Translated in Vietnamese

وَالسَّمَاءِ ذَاتِ الْبُرُوجِ
Thề bởi bầu trời chứa các chòm sao.
وَالْيَوْمِ الْمَوْعُودِ
Thề bởi Ngày đã hứa.
وَشَاهِدٍ وَمَشْهُودٍ
Thề bởi người chứng kiến và điều được chứng kiến.
قُتِلَ أَصْحَابُ الْأُخْدُودِ
Đám người Ukhdud(1) thật đáng bị nguyền rủa.
النَّارِ ذَاتِ الْوَقُودِ
Lửa (trong đó) được đốt bằng củi.
إِذْ هُمْ عَلَيْهَا قُعُودٌ
Chúng ngồi xung quanh bên trên nó nhìn ngắm.
وَهُمْ عَلَىٰ مَا يَفْعَلُونَ بِالْمُؤْمِنِينَ شُهُودٌ
Chúng chứng kiến những gì chúng đang làm đối với những người có đức tin.
وَمَا نَقَمُوا مِنْهُمْ إِلَّا أَنْ يُؤْمِنُوا بِاللَّهِ الْعَزِيزِ الْحَمِيدِ
Lý do khiến chúng hận thù họ chỉ vì họ có đức tin nơi Allah, Đấng Chí Tôn, Đấng Đáng Ca Ngợi.
الَّذِي لَهُ مُلْكُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ شَهِيدٌ
Ngài là Đấng thống trị trời đất, và Allah là Nhân chứng cho mọi sự việc.
إِنَّ الَّذِينَ فَتَنُوا الْمُؤْمِنِينَ وَالْمُؤْمِنَاتِ ثُمَّ لَمْ يَتُوبُوا فَلَهُمْ عَذَابُ جَهَنَّمَ وَلَهُمْ عَذَابُ الْحَرِيقِ
Thật vậy, những kẻ đã hành xác những người có đức tin nam và nữ rồi không ăn năn hối cải sẽ bị trừng phạt trong Hỏa Ngục và sẽ bị hình phạt thiêu đốt.
Load More