Quran Apps in many lanuages:

Surah Al-Mumenoon Translated in Vietnamese

قَدْ أَفْلَحَ الْمُؤْمِنُونَ
Quả thật, những người có đức tin đã thành công(1).
الَّذِينَ هُمْ فِي صَلَاتِهِمْ خَاشِعُونَ
Họ là những người kính cẩn trong lễ nguyện Salah của mình.
وَالَّذِينَ هُمْ عَنِ اللَّغْوِ مُعْرِضُونَ
Họ là những người tránh xa điều vô ích và tội lỗi.
وَالَّذِينَ هُمْ لِلزَّكَاةِ فَاعِلُونَ
Họ là những người tích cực xuất Zakah.
وَالَّذِينَ هُمْ لِفُرُوجِهِمْ حَافِظُونَ
Họ là những người biết giữ phần kín của mình (khỏi hành vi tình dục Haram).
إِلَّا عَلَىٰ أَزْوَاجِهِمْ أَوْ مَا مَلَكَتْ أَيْمَانُهُمْ فَإِنَّهُمْ غَيْرُ مَلُومِينَ
Ngoại trừ với vợ hoặc với những nữ nô lệ dưới quyền của họ thì họ không bị khiển trách (khi thỏa mãn nhu cầu tình dục).
فَمَنِ ابْتَغَىٰ وَرَاءَ ذَٰلِكَ فَأُولَٰئِكَ هُمُ الْعَادُونَ
Do đó, những ai muốn thỏa mãn nhục dục ngoài (phạm vi cho phép) đó thì họ là những kẻ vượt mức giới hạn (của Allah).
وَالَّذِينَ هُمْ لِأَمَانَاتِهِمْ وَعَهْدِهِمْ رَاعُونَ
(Những người có đức tin thành công) là những người mà họ thực hiện đúng với sự việc được ủy thác và đúng với giao ước.
وَالَّذِينَ هُمْ عَلَىٰ صَلَوَاتِهِمْ يُحَافِظُونَ
Những người mà họ luôn chu đáo duy trì các lễ nguyện Salah của họ.
أُولَٰئِكَ هُمُ الْوَارِثُونَ
Những người (được mô tả) đó thật sự là những người thừa hưởng.
Load More